Quy cách:
Chai – 500ml; Chai – 1L
Thành phần:
Axit Humic: 3,6 w/v%; Axit Fulvic: 0,9 w/v%; Kelpit Extract: 1 w/v%; Carbohydrates: 7,2 w/v%; Lignin: 1 w/v%; Mono: 7 w/v%; Carbon: 11 w/v%; Axit Amin: 3,3 w/v%; Glycine: 1,76 w/v%; Glutamin Acid: 0,3 w/v%; Aspartic Acid: 0,51 w/v%; Alanine: 0,21 w/v%; Proline: 0,25 w/v%; Arginine: 0,133 w/v%; Threonine: 0,093 w/v%, …
Công dụng:
Chế phẩm sinh học đặc biệt chứa 17 loại acid amin cực tốt cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng giúp:
– Lớn trái, dày cơm, ngọt, nặng ký. Đặc biệt dài trái, lớn múi, nở gai cho mãng cầu.
– Bóng trái, sáng da, chống lép, chống sượng, diệt da lu, da cám, tẩy sạch ghẻ trái, rong rêu bám trên lá, trên trái.
– Tăng số hạt/bông, số phát hoa/cây, hạt sáng bóng, nặng ký
– Củ to, giàu tinh bột, hàm lượng đường cao.
– Chống ngộ độc, giải độc hữu cơ, tăng đề kháng, giúp cây chống chịu rét lạnh, sương muối, khô hạn, bệnh tật.
– Bộ rễ phát triển cực mạnh, ra rễ nhanh, trung hoà môi trường đất, giúp cây hấp thụ dinh dưỡng cực tốt, cây sung, năng suất cực cao.
Hướng dẫn sử dụng:
CÂY TRỒNG | GIAI ĐOẠN | LIỀU DÙNG |
Cây ăn trái: Sầu riêng, xoài, cam, quýt, nhãn, bưởi, mận, táo, thanh long, nho, mãng cầu, măng cụt, táo, cam, chanh, quýt, bưởi, … | -Sau thu hoạch
-Sau xử lý ra hoa -Giai đoạn trước thu hoạch 10 ngày |
Pha 15/bình 16 lít nước, dùng 6 bình/1000m^2, định kỳ 7-10 ngày lần |
Dưa hấu, ớt, lúa và các loại rau ăn trái khác | – Sau trồng 7 ngày và giai đoạn cây mag trái | Pha 10ml/bình 16 lít nước, dùng 3 bình/1000m^2, định kỳ 5 ngày/lần |
Cây lấy củ các loại | Sau trồng 7 ngày và giai đoạn hình thành rễ củ, phình củ | Pha 20ml/bình 16 lít, dùng 3-4 bình/1000 m^2, định kỳ 5 ngày/lần |
Lưu ý: Chai 500ml sử dụng cho 400 – 500 lít nước, sử dụng lúc sáng sớm hoặc chiều mát.