Quy cách:
Chai – 1L
Thành phần:
Thành phần đăng ký: Đạm tổng số (Nts): 6%; Lân hữu hiệu (P2O5hh): 6%; Kali hữu hiệu (P2O5hh): 6%; TE: Đồng (Cu): 70 ppm; Mangan (Mn): 70 ppm; Bo (B): 70 ppm; Kẽm (Zn): 70 ppm; Tỷ trọng: 1.15.
Thành phần tăng cường tổng thể: Nitrogen keratin 20, Phosphite 20, Potassium fulvatepower 10, vừa các phụ gia đủ 100%.
Công dụng:
Bổ sung các chất cần thiết trong suốt quá trình tăng trưởng hoa và nuôi trái, nuôi hạt. Giúp cây ra nhiều cành, xanh lâu, ra bông nhiều, trái lớn nhanh, to đều, bóng đẹp, chắc hạt, nặng ký.
Giúp tăng trưởng bộ rễ, phát triển bộ rễ mới chắc, khoẻ, tăng sức đề kháng cho cây, chống hạn và hạn chế các loại sâu bệnh sau thu hoạch.
Tăng đậu trái, chống rụng trái non, giúp chín đều và đồng loạt.
Tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi, sâu bệnh.
Hướng dẫn sử dụng:
Cây trồng | Giai đoạn | Liều lượng và cách sử dụng |
Cây công nghiệp:
Cà phê, cao su, mía, tiêu, điều, cacao, thuốc lá, bông vải, chè, … |
– Định kỳ 15-20 ngày/lần | Pha 15-30ml/bình 20 lít nước |
Cây ăn trái:
Cam, quýt, bưởi, chanh, sơri, xoài, nhãn, sầu riêng, thanh long, mãng cầu, mít, vú sữa, ổi, nho, măng cụt, dừa, táo, … |
– Cây chưa có trái, định kỳ 15-20 ngày/lần | Pha 20-30ml/bình 20 lít nước |
– Cây đã có trái, định kỳ 15-20 ngày/lần | Pha 20-30ml/bình 20 lít nước | |
Rau củ:
Khoai lang, khoai tây, củ cải, cà rốt, củ sắn, đậu cove, đậu đũa, đậu bắp, bắp cải, xà lách, xà lách Xoong, đu đủ, dưa leo, khổ qua, cà chua, ớt, bầu, bí, dâu tây, rau gia vị các loại, … |
– Thời kỳ trái non | Pha 15-20ml/bình 20 lít nước |
– Thời kỳ trái lớn, 10-15 ngày/lần | Pha 10-15ml/bình 20 lít nước | |
Cây lương thực:
Lúa, bắp, củ mì, mè, đậu xanh, đậu nành, đậu đỏ, đậu phộng, đậu Hà Lan |
– Định kỳ 10-20 ngày/lần | Pha 10-20ml/bình 20 lít nước |
Hoa kiểng:
Các loại phong lan, các loại hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ, hoa lay ơn, hoa ly, bonsai, … |
– Cây nhỏ: Định kỳ 15-20 ngày/lần | Pha 5-10ml/bình 10 lít nước |
– Cây trưởng thành: Định kỳ 15-20 ngày/lần | ||